Bảng giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
(Kèm theo Nghị quyết số 29 /2010/NQ-HĐND7 ngày 10 tháng 12 năm 2010
của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)
I. Bảng giá đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác
1. Thị xã Thủ Dầu Một_______________________________
Loại đất
Đơn giá chuẩn theo khu vực
(ĐVT: 1.000 đ/m2)
Khuvực 1
Khuvực 2
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại:
Vị trí 1
160
150
Vị trí 2
150
140
Vị trí 3
130
120
Vị trí 4
100
100
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác:
Vị trí 1
190
180
Vị trí 2
180
160
Vị trí 3
150
140
Vị trí 4
110
110
3. Đất rừng sản xuất:
70
60
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
95
85
2. Huyện Thuận An
Loại đất
Đơn giá chuẩn theo khu vực
(ĐVT: 1.000 đ/m2)
Khu vực 1
Khuvực 2
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại:
Vị trí 1
160
140
Vị trí 2
140
120
Vị trí 3
110
100
Vị trí 4
80
80
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác:
Vị trí 1
190
170
Vị trí 2
170
150
Vị trí 3
120
110
Vị trí 4
90
90
3. Đất rừng sản xuất:
70
60
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
90
80
3. Huyện Dĩ An
Loại đất
Đơn giá chuẩn theo khu vực
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Khu vực 1
Khuvực 2
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại:
Vị trí 1
160
140
Vị trí 2
140
120
Vị trí 3
110
100
Vị trí 4
80
80
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác:
Vị trí 1
190
170
Vị trí 2
170
150
Vị trí 3
120
110
Vị trí 4
90
90
3. Đất rừng sản xuất:
70
60
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
90
80
4. Huyện Bến Cát
Loại đất
Đơn giá chuẩn theo khu vực
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Khu vực 1
Khuvực 2
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại:
Vị trí 1
140
100
Vị trí 2
110
90
Vị trí 3
95
80
Vị trí 4
70
70
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác:
Vị trí 1
150
130
Vị trí 2
130
100
Vị trí 3
110
90
Vị trí 4
80
80
3. Đất rừng sản xuất:
60
50
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
80
70
5. Huyện Tân Uyên
Loại đất
Đơn giá chuẩn theo khu vực
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Khuvực 1
Khuvực 2
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại:
Vị trí 1
130
95
Vị trí 2
105
85
Vị trí 3
85
70
Vị trí 4
65
65
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác:
Vị trí 1
140
120
Vị trí 2
130
95
Vị trí 3
105
85
Vị trí 4
75
75
3. Đất rừng sản xuất:
60
50
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
80
70
6. Huyện Phú Giáo
Loại đất
Đơn giá chuẩn theo khu vực
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Khu vực 1
Khuvực 2
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại:
Vị trí 1
70
60
Vị trí 2
60
50
Vị trí 3
50
40
Vị trí 4
35
35
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác:
Vị trí 1
80
70
Vị trí 2
70
60
Vị trí 3
60
50
Vị trí 4
45
45
3. Đất rừng sản xuất:
45
30
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
50
45
7. Huyện Dầu Tiếng
Loại đất
Đơn giá chuẩn theo khu vực
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Khu vực 1
Khu vực 2
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại:
Vị trí 1
70
60
Vị trí 2
60
50
Vị trí 3
50
40
Vị trí 4
35
35
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác:
Vị trí 1
80
70
Vị trí 2
70
60
Vị trí 3
60
50
Vị trí 4
45
45
3. Đất rừng sản xuất:
45
30
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
50
45
Ghi chú:
- Khu vực 1 (KV1): là đất trên địa bàn các xã nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý; các trục đường giao thông trên địa bàn các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải là đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở lên do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp và cách hành lang bảo vệ (HLBV) đường bộ trong phạm vi 100 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 100 mét hoặc cách HLBV đường bộ từ 100 mét đến 200 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ trên 200 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Vị trí đất cách HLBV đường bộ trên 300 mét.
- Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất thì phân ra từng vị trí đất để áp giá.
II. Bảng giá đất ở tại nông thôn
1. Thị xã Thủ Dầu Một
Loại đất
Đơn giá chuẩn theo khu vực
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Khu vực 1
Khu vực 2
Vị trí 1
2.250
1.610
Vị trí 2
1.610
1.320
Vị trí 3
950
810
Vị trí 4
540
540
2. Huyện Thuận An
Loại đất
Đơn giá chuẩn theo khu vực
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Khu vực 1
Khu vực 2
Vị trí 1
1.850
1.320
Vị trí 2
1.320
1.080
Vị trí 3
780
660
Vị trí 4
440
440
3. Huyện Dĩ An
Loại đất
Đơn giá chuẩn theo khu vực
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Khu vực 1
Khu vực 2
Vị trí 1
1.850
1.320
Vị trí 2
1.320
1.080
Vị trí 3
780
660
Vị trí 4
440
440
4. Huyện Bến Cát
Loại đất
Đơn giá chuẩn theo khu vực
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Khu vực 1
Khu vực 2
Vị trí 1
1.200
940
Vị trí 2
880
610
Vị trí 3
550
420
Vị trí 4
330
330
5. Huyện Tân Uyên
Loại đất
Đơn giá chuẩn theo khu vực
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Khu vực 1
Khu vực 2
Vị trí 1
1.150
860
Vị trí 2
860
550
Vị trí 3
550
420
Vị trí 4
330
330
6. Huyện Phú Giáo
Loại đất
Đơn giá chuẩn theo khu vực
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Khu vực 1
Khu vực 2
Vị trí 1
660
450
Vị trí 2
360
300
Vị trí 3
260
200
Vị trí 4
150
150
7. Huyện Dầu Tiếng
Loại đất
Đơn giá chuẩn theo khu vực
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Khu vực 1
Khu vực 2
Vị trí 1
660
450
Vị trí 2
360
300
Vị trí 3
260
200
Vị trí 4
150
150
Ghi chú:
- Khu vực 1 (KV1): là đất ở trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư - đô thị mới.
- Khu vực 2 (KV2):là đất ở trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải là đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở lên do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét hoặc cách HLBV đường bộ từ 50 mét đến 150 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ trên 150 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 300 mét.
- Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.
- Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục I và II đính kèm.
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất thì phân ra từng vị trí đất để áp giá.
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất, nhiều trục đường thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng vị trí đất, trục đường để áp giá.
- Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường cấp phối sỏi đỏ có bề mặt đường rộng từ 4 mét trở lên chưa được xếp loại trong phụ lục I và II thì áp dụng theo hệ số thấp nhất trong cùng khu vực.
- Nguyên tắc áp giá được xác định như sau:
+ Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì thửa đất đó được áp theo giá đất của đường đó.
+ Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường có nhiều mức giá khác nhau thì thửa đất đó được áp theo giá đất của đường có mức giá cao nhất.
+ Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường có bề rộng mặt đường dưới 4 mét do cấp xã quản lý và thông ra nhiều tuyến đường có nhiều mức giá khác nhau thì thửa đất đó được áp theo giá đất của đường có cự ly gần nhất dẫn theo đường bộđi đến thửa đất.
III. Bảng giá đất ở tại đô thị
1. Thị xã Thủ Dầu Một (các phường: Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa, Hiệp An, Phú Mỹ, Định Hòa, Hòa Phú, Phú Tân)
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
III
Loại 1
23.400
7.000
4.700
2.350
Loại 2
15.600
5.400
3.100
1.550
Loại 3
9.900
4.100
1.650
1.150
Loại 4
6.600
2.500
1.150
820
Loại 5
3.300
1.300
810
660
2. Thị trấn Dĩ An, huyện Dĩ An
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
IV
Loại 1
9.600
3.600
1.800
960
Loại 2
7.200
3.000
1.200
840
Loại 3
4.800
1.800
840
600
Loại 4
2.400
960
600
480
3. Thị trấn An Thạnh và thị trấn Lái Thiêu, huyện Thuận An
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
IV
Loại 1
9.600
3.600
1.800
960
Loại 2
7.200
3.000
1.200
840
Loại 3
4.800
1.800
840
600
Loại 4
2.400
960
600
480
4. Thị trấn Uyên Hưng, thị trấn Tân Phước Khánh và thị trấn Thái Hòa, huyện Tân Uyên
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
V
Loại 1
7.500
3.200
1.150
850
Loại 2
5.200
2.000
850
650
Loại 3
3.200
1.450
650
500
Loại 4
2.000
950
500
400
5. Thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
V
Loại 1
8.000
3.300
1.350
900
Loại 2
6.000
2.300
1.000
700
Loại 3
3.700
1.650
700
550
Loại 4
2.200
1.000
550
450
6. Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
V
Loại 1
4.500
1.500
700
500
Loại 2
2.500
1.000
500
400
Loại 3
1.500
700
400
300
Loại 4
1.000
400
300
200
7. Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
V
Loại 1
4.500
1.500
700
500
Loại 2
2.500
1.000
500
400
Loại 3
1.500
700
400
300
Loại 4
1.000
400
300
200
Ghi chú:
* Phân loại vị trí đất ở tại đô thị:
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp đường phố và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét hoặc cách HLBV đường bộ từ 50 mét đến 100 mét.
- Vị trí 3:Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 200 mét.
- Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.
- Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục III đính kèm.
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất thì phân ra từng vị trí đất để áp giá.
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất, nhiều trục đường thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng vị trí đất, trục đường để áp giá.
- Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường cấp phối sỏi đỏ có bề mặt đường rộng từ 4 mét trở lên chưa được xếp loại trong phụ lục III thì áp dụng theo hệ số thấp nhất trong cùng khu vực.
- Nguyên tắc áp giá được xác định như sau:
+Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì thửa đất đó được áp theo giá đất của đường đó.
+Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường có nhiều mức giá khác nhau thì thửa đất đó được áp theo giá đất của đường có mức giá cao nhất.
+Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường có bề rộng mặt đường dưới 4 mét do cấp xã quản lý và thông ra nhiều tuyến đường có nhiều mức giá khác nhau thì thửa đất đó được áp theo giá đất của đường có cự ly gần nhất dẫn theo đường bộđi đến thửa đất.
IV. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
1. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn
a) Thị xã Thủ Dầu Một
Loại đất
Đơn giá chuẩn theo khu vực
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Khu vực 1
Khu vực 2
Vị trí 1
1.580
1.140
Vị trí 2
1.130
930
Vị trí 3
660
560
Vị trí 4
370
370
b) Huyện Dĩ An
Loại đất
Đơn giá chuẩn theo khu vực
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Khu vực 1
Khu vực 2
Vị trí 1
1.300
920
Vị trí 2
920
750
Vị trí 3
550
460
Vị trí 4
310
310
c) Huyện Thuận An
Loại đất
Đơn giá chuẩn theo khu vực
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Khu vực 1
Khu vực 2
Vị trí 1
1.300
920
Vị trí 2
920
750
Vị trí 3
550
460
Vị trí 4
310
310
d) Huyện Bến Cát
Loại đất
Đơn giá chuẩn theo khu vực
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Khu vực 1
Khu vực 2
Vị trí 1
840
660
Vị trí 2
620
430
Vị trí 3
390
290
Vị trí 4
230
230
đ) Huyện Tân Uyên
Loại đất
Đơn giá chuẩn theo khu vực
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Khu vực 1
Khu vực 2
Vị trí 1
810
600
Vị trí 2
600
390
Vị trí 3
390
300
Vị trí 4
230
230
e) Huyện Phú Giáo
Loại đất
Đơn giá chuẩn theo khu vực
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Khu vực 1
Khu vực 2
Vị trí 1
460
320
Vị trí 2
250
210
Vị trí 3
180
140
Vị trí 4
105
105
g) Huyện Dầu Tiếng
Loại đất
Đơn giá chuẩn theo khu vực
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Khu vực 1
Khu vực 2
Vị trí 1
460
320
Vị trí 2
250
210
Vị trí 3
180
140
Vị trí 4
105
105
Ghi chú:
- Khu vực 1 (KV1): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư - đô thị mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải là đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở lên do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét hoặc cách HLBV đường bộ từ 50 mét đến 150 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ trên 150 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 300 mét.
- Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.
- Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục I và II đính kèm.
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất thì phân ra từng vị trí đất để áp giá.
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất, nhiều trục đường thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng vị trí đất, trục đường để áp giá.
- Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường cấp phối sỏi đỏ có bề mặt đường rộng từ 4 mét trở lên chưa được xếp loại trong phụ lục I và II thì áp dụng theo hệ số thấp nhất trong cùng khu vực.
- Nguyên tắc áp giá được xác định như sau:
+Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì thửa đất đó được áp theo giá đất của đường đó.
+Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường có nhiều mức giá khác nhau thì thửa đất đó được áp theo giá đất của đường có mức giá cao nhất.
+Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường có bề rộng mặt đường dưới 4 mét do cấp xã quản lý và thông ra nhiều tuyến đường có nhiều mức giá khác nhau thì thửa đất đó được áp theo giá đất của đường có cự ly gần nhất dẫn theo đường bộđi đến thửa đất.
2. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
a) Thị xã Thủ Dầu Một (các phường: Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa, Hiệp An, Phú Mỹ, Định Hòa, Hòa Phú, Phú Tân)
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
III
Loại 1
15.200
4.550
3.040
1.530
Loại 2
10.150
3.500
2.000
1.000
Loại 3
6.450
2.700
1.050
750
Loại 4
4.300
1.600
750
540
Loại 5
2.150
850
530
430
b) Thị trấn Dĩ An, huyện Dĩ An
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
IV
Loại 1
6.240
2.340
1.170
620
Loại 2
4.680
1.950
780
550
Loại 3
3.120
1.170
550
390
Loại 4
1.560
620
390
310
c) Thị trấn An Thạnh và thị trấn Lái Thiêu, huyện Thuận An
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
IV
Loại 1
6.240
2.340
1.170
620
Loại 2
4.680
1.950
780
550
Loại 3
3.120
1.170
550
390
Loại 4
1.560
620
390
310
d) Thị trấn Uyên Hưng, thị trấn Tân Phước Khánh và thị trấn Thái Hòa, huyện Tân Uyên
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
V
Loại 1
4.880
2.080
750
550
Loại 2
3.380
1.300
550
420
Loại 3
2.080
950
420
330
Loại 4
1.300
620
330
260
đ) Thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
V
Loại 1
5.200
2.150
880
550
Loại 2
3.900
1.500
650
460
Loại 3
2.400
1.070
460
330
Loại 4
1.400
600
360
290
e) Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
V
Loại 1
2.930
980
460
330
Loại 2
1.630
650
330
260
Loại 3
980
460
260
200
Loại 4
650
260
200
130
g) Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
V
Loại 1
2.930
980
460
330
Loại 2
1.630
650
330
260
Loại 3
980
460
260
200
Loại 4
650
260
200
130
Ghi chú:
* Phân loại vị trí đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị:
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp đường phố và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2:Thửa đất không tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét hoặc cách HLBV đường bộ từ 50 mét đến 100 mét.
- Vị trí 3:Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 200 mét.
- Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.
- Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục III đính kèm.
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất thì phân ra từng vị trí đất để áp giá.
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất, nhiều trục đường thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng vị trí đất, trục đường để áp giá.
- Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường cấp phối sỏi đỏ có bề mặt đường rộng từ 4 mét trở lên chưa được xếp loại trong phụ lục III thì áp dụng theo hệ số thấp nhất trong cùng khu vực.
- Nguyên tắc áp giá được xác định như sau:
+ Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì thửa đất đó được áp theo giá đất của đường đó.
+ Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường có nhiều mức giá khác nhau thì thửa đất đó được áp theo giá đất của đường có mức giá cao nhất.
+ Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường có bề rộng mặt đường dưới 4 mét do cấp xã quản lý và thông ra nhiều tuyến đường có nhiều mức giá khác nhau thì thửa đất đó được áp theo giá đất của đường có cự ly gần nhất dẫn theo đường bộđi đến thửa đất.
V. Khu vực đất giáp ranh
1. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị
- Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và đất phi nông nghiệp.
- Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh,rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy trở vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và đất phi nông nghiệp.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai huyện, thị xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.
2. Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã
- Tương tự như trên, khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
- Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của phường, thị trấn có mức giá cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của phường, thị trấn, xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn./