Khi thực hiện các giao dịch mua bán, chuyển nhượng, … nhà đất, công dân phải thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ. Tuy nhiên, theo quy định hiện hành vẫn còn nhiều trường hợp được miễn lệ phí trước bạ nhà, đất.

19 trường hợp được miễn lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất
Ảnh minh họa.

Căn cứ Điều 9 Nghị định 140/2016 / NĐ-CP (một số quy định được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 20/2019 / NĐ-CP) thì khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở trong các trường hợp sau đây thì được miễn nộp lệ phí trước bạ, cụ thể:

  1. Nhà, đất nhận thừa kế, quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi, con nuôi; bố chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ và con rể; ông, bà với cháu; ông ngoại, bà nội và cháu ngoại; Anh, chị, em với nhau nay đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  2. Đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
  3. Đất nông nghiệp được chuyển đổi giữa các hộ gia đình, cá nhân trong cùng một xã, phường, thị trấn để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai.
  4. Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp nhưng có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. chứng nhận quyền sử dụng đất.
  5. Đất thuê của Nhà nước trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê đất của tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng đất hợp pháp.
  6. Nhà, đất sử dụng vào mục đích cộng đồng của tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng được Nhà nước công nhận, cho phép hoạt động.
  7. Đất nghĩa trang, nghĩa địa.
  8. Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân hình thành do phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật Nhà ở.
  9. Nhà, đất được bồi thường, tái định cư (kể cả nhà, đất mua bằng tiền được bồi thường, hỗ trợ) khi Nhà nước thu hồi nhà, đất theo quy định của pháp luật mà tổ chức, cá nhân bị tịch thu sổ đăng ký nhà, đất. đã nộp lệ phí trước bạ (không phải nộp lệ phí trước bạ, miễn lệ phí trước bạ hoặc đã trừ lệ phí trước bạ khi tính bồi thường nhà, đất bị thu hồi theo quy định của pháp luật).

Việc miễn lệ phí trước bạ quy định tại khoản này áp dụng đối với các đối tượng bị thu hồi nhà, đất.

Khoản 15 Điều 9 Nghị định 140/2016 được sửa đổi, bổ sung bởi Điểm b Khoản 3 Điều 1 Nghị định 20/2019.

  1. Nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, nhà nhân đạo được hỗ trợ kể cả đất gắn liền với nhà ở được đăng ký sở hữu, sử dụng đứng tên người tặng.
  2. Nhà xưởng của cơ sở sản xuất; nhà kho, nhà ăn, nhà xe của các cơ sở sản xuất kinh doanh. Nhà xưởng quy định tại Khoản này được xác định theo quy định của pháp luật về phân cấp công trình xây dựng.

Khoản 25 Điều 9 Nghị định 140/2016 được sửa đổi, bổ sung bởi Điểm đ Khoản 3 Điều 1 Nghị định 20/2019.

  1. Nhà, đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn, Tây Nguyên; nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại các xã thuộc chương trình phát triển kinh tế – xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa.
  2. Nhà, đất của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo và dạy nghề; Y khoa; văn hóa; các môn thể thao; môi trường theo quy định của pháp luật về đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà đối với các hoạt động này.
  3. Nhà, đất của các cơ sở ngoài công lập đã đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở để phục vụ hoạt động trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo; Y khoa; văn hóa; các môn thể thao; khoa học và Công nghệ; Môi trường; xã hội; dân số, gia đình, bảo vệ chăm sóc trẻ em theo quy định của pháp luật.
  4. Nhà, đất của doanh nghiệp khoa học và công nghệ có đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật.
  5. Nhà, đất, tài sản chuyên dùng, tài sản chuyên dùng, tài sản quản lý chuyên ngành phục vụ quốc phòng, an ninh.
  6. Nhà, đất thuộc tài sản Nhà nước làm trụ sở cơ quan Nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức. tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp.
  7. Đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được sử dụng vào các mục đích sau đây:
  • Sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Thăm dò, khai thác khoáng sản; Nghiên cứu khoa học theo giấy phép hoặc chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng (không phân biệt đất trong hay ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất), đầu tư xây dựng nhà ở để chuyển nhượng, kể cả trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng để tiếp tục đầu tư kết cấu hạ tầng xây dựng hoặc xây nhà để chuyển nhượng. Trong trường hợp đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng để cho thuê, tự sử dụng thì phải nộp lệ phí trước bạ.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 140/2016 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 3 Điều 1 Nghị định 20/2019.

  1. Nhà, đất là trụ sở cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc, nhà ở của Trưởng cơ quan đại diện ngoại giao. Cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam.

Theo Danviet.vn

Đánh giá bài viết